Ca3(PO4)2 ra H3PO4 Đây là phương trình phản ứng hóa học Cho axit sunfuric H2SO4 đặc tác dụng với quặng photphorit hoặc quặng apatit Xuất hiện kết tủa trắng CaSO4 ở điều kiện nhiệt độ. Bài viết củng cố kiến thức cơ bản giúp các em giải một số dạng bài tập khó trong các bài thi khác nhau nhất là trong kỳ thi THPT quốc gia. Mời các bạn cùng tìm hiểu.
Cân bằng phương trình phản ứng :
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 3CaSO4 + 2H3PO4
Trong đó :
Ca3(PO4)2 là quặng photphorit chất rắn màu trắng
H2SO4 là dung dịch axit sunfuric đậm đặc
CaSO4 là Canxi sunfat có kết tủa trắng
H3PO4 là Axit photphoric
Các phương trình điều chế Ca3(PO4)2
– 2(NH4)3PO4 + 3Ca(NO3)2 ⟶ Ca3(PO4)2 + 6NH4NO3
– Ca3P2 + 4O2 ⟶ Ca3(PO4)2
– 3CaO + P2O5 ⟶ Ca3(PO4)2
– 2K3PO4 + 3CaCl2 ⟶ Ca3(PO4)2 + 6KCl
Điều kiện: Nhiệt độ: nhiệt độ
Cách thực hiện: Cho axit sunfuric H2SO4 đặc tác dụng với quặng photphorit hoặc quặng apatit ta thấy Xuất hiện kết tủa trắng CaSO4
Thông tin thêm : Axit H3PO4 tạo thành được tác khỏi kết tủa CaSO4 bằng cách lọc, sau đó được cô đặc. Axit H3PO4 sản xuất bằng phương pháp này không tinh khiết.
Tính chất vật lý của Canxi PhotPhat
Canxi Photphat là hợp chất dưới dạng tinh thể rắn, màu trắng, không mùi, không vị và không hòa tan được trong nước, ethanol nhưng hòa tan trong axit clohiđric loãng và axit nitric.
Trọng lượng phân tử của Canxi Photphat là 310,74 g / mol.
Điểm nóng chảy của Canxi Photphat là 1670 ºK (1391 ºC).
Tính chất hóa học của Canxi PhotPhat
Canxi Photphat có thể tác dụng được với axit kể cả axit yếu như H3PO4 với hiện tượng đó là Canxi phophat tan dần ra.
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 ⟶ 3Ca(H2PO4)2.
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 ⟶ Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4
Canxi Photphat có thể tác dụng được với nguyên tử Cacbon dưới xúc tác nhiệt độ là 900 – 1000 độ C và giải phóng khí CO.
8C + Ca3(PO4)2 ⟶ Ca3P2 + 8CO
Canxi Photphat có thể tác dụng được với kim loại như sau.
16Al + 3Ca3(PO4)2 ⟶ 8Al2O3 + 3Ca3P2.
Xem thêm :